Điều kiện cần để cấp chứng chỉ năng lực hạng I trong từng lĩnh vực cụ thể

Chứng chỉ năng lực hạng 1 là một sự công nhận rõ ràng nhất của các cơ quan Nhà nước có thẩm về xây dựng. Đây là một điều kiện rất cần thiết nếu các tổ chức, cá nhân muốn hành nghề trong lĩnh vực này. Hãy cùng Viện Xây dựng tìm hiểu chứng chỉ năng lực hạng I nhé.

>>> Xem thêm:

♦        Cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng uy tín nhanh chóng

♦        Điều kiện để được cấp chứng chỉ quản lý dự án

Chứng chỉ năng lực hạng 1
Chứng chỉ năng lực hạng 1

Câu hỏi đầu tiên mà bạn đọc luôn thắc mắc là chứng chỉ năng lực hạng I được quy định cụ thể ở đâu?

Chúng tôi xin trả lời luôn cho bạn rằng, tính đến thời điểm hiện tại, chưa hề có một văn bản pháp luật nào quy định đầy đủ và chi tiết về chứng chỉ năng lực hạng I. 

 Việc tìm hiểu về chứng chỉ này chỉ có thể là sự chắt lọc từng ý, từng nội dung của nhiều văn bản pháp luật hiện nay. Và các văn bản pháp luật mà chúng tôi sử dụng, bao gồm:

    • Luật Xây dựng 2014.
    • Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
    • Nghị định 42/2017/NĐ-CP.
  • Nghị định 100/2018/NĐ-CP.

Tìm hiểu về các lĩnh vực bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hạng I

chứng chỉ năng lực hạng 1 bao gồm các lĩnh vực cụ thể dưới đây:

  • Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
  • Lập quy hoạch xây dựng.
  • Thiết kế và hoạt động thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu cho các công trình dân dụng – công nghiệp; thiết kế cơ – điện công trình; thiết kế công trình cấp và thoát nước; thiết kế xây dựng giao thông; thiết kế xây dựng công trình phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình thuộc hạ tầng kỹ thuật.
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Thi công xây dựng công trình.
  • Giám sát, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Điều kiện cần để cấp chứng chỉ năng lực hạng I trong từng lĩnh vực cụ thể

Một, chứng chỉ năng lực hạng I của tổ chức khảo sát xây dựng

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ:

  • Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định;
  • Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
  • Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát.

Về phạm vi hoạt động: Được thực hiện khảo sát xây dựng tất cả các dự án và cấp công trình cùng lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ năng lực.

Hai, chứng chỉ năng lực hạng I của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ: 

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc – quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Xem thêm:  Quy trình, thủ tục cấp chứng chỉ an toàn sinh học

Về phạm vi hoạt động: Được lập các loại đồ án quy hoạch xây dựng.

Ba, chứng chỉ năng lực hạng I của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ: 

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

Về phạm vi hoạt động: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

Bốn, Chứng chỉ năng lực hạng I của tổ chức tư vấn quản lý dự án

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ: 

  • Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
  • Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

Về phạm vi hoạt động: Được quản lý các dự án cùng loại;

Năm, chứng chỉ năng lực hạng I của tổ chức thi công xây dựng công trình

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
  • Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
  • Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
  • Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.

Về phạm vi hoạt động: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại.

Sáu, Chứng chỉ năng lực hạng I đối với tổ chức giám sát thi công xây dựng

Về điều kiện để được cấp chứng chỉ:

  • Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
  • Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

Về phạm vi hoạt động: Được giám sát thi công xây dựng các công trình cùng loại được ghi trong chứng chỉ năng lực;

Một chứng chỉ năng lực hạng 1 thì có thời hạn bao lâu?

Khoản 20 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, cụ thể: “Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm”.

Theo đó hiệu lực tối đa của chứng chỉ năng lực hạng 1 là 10 năm. Còn giá trị hiệu lực cụ thể sẽ tùy thuộc vào từng lĩnh vực cấp chứng chỉ.

Về hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hạng I

Vì chứng chỉ năng lực là tên gọi tắt của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Khoản 20 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP), nên khi thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cũng chính là thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hạng I. Theo đó:

Xem thêm:  Vai trò của chứng chỉ an toàn xây dựng trong phát triển kinh tế
Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hạng I lần đầu bao gồm:
  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018/NĐ-CP;
  • Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  • Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
  • Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
  • Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.

Trừ đơn đề nghị ra thì tất cả các giấy tờ kể trên đều phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hạng I, bao gồm:
  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hạng 1 theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018/NĐ-CP;
  • Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng

Bước 1: Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựn qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.

Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.

 Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng tại Viện Xây dựng?

Viện Xây Dựng là đơn vị hàng đầu trong tư vấn, đào tạo và cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng theo đúng quy định của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, là địa chỉ tin cậy được nhiều học viên lựa chọn.

Với phương châm luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, chúng tôi với đội ngũ nhân viên nắm rõ quy định pháp luật về yêu cầu chứng chỉ năng lực, làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, hết sức mình hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, chính xác là địa điểm tin cậy cho người lao động.

Đến với chúng tôi quý khách sẽ được hưởng các lợi ích sau:

  • Tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành, các tài liệu khác.
  • Bạn được cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
  • Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí cho doanh nghiệp.
  • Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/24.
  • Tỷ lệ cấp chứng chỉ năng an toàn lao động thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất.

Trên đây là những thông tin mà Viện Xây dựng thu thập được từ những quy định mới nhất của pháp luật về vấn đề này. Mong rằng đây sẽ là một bài viết hữu ích, có thể cung cấp được nguồn dữ liệu tối đa đến với bạn đọc, giúp bạn đọc có thể phần nào hiểu rõ hơn về chứng chỉ năng lực hạng I, cũng như điều kiện cấp, thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục để cấp chứng chỉ này.

Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 – .