Là một trong những hoạt động quan trọng của xây dựng, hoạt động thi công xây dựng công trình là một bước tiến vô cùng quan trọng, góp phần hoàn thành một công trình kỹ thuật hoàn chỉnh. Tuy nhiên trước khi bước vào việc thi công xây dựng thì các tổ chức, cá nhân cần có chứng chỉ năng lực thi công xây dựng. Chứng chỉ này như một sự công nhận, đánh giá năng lực một cách khái quát và toàn diện đối với các tổ chức, cá nhân của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Và cũng vì vậy, chứng chỉ năng lực thi công xây dựng cũng là một sự đảm bảo cho việc thi công xây dựng công trình an toàn và hiệu quả.
Hãy cùng Viện Xây dựng đi qua một số thông tin để có thể hiểu sâu hơn về Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng.
>>> Xem thêm:
♦ Điều kiện để được cấp chứng chỉ quản lý dự án
♦ Bạn có đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng?
Giấy chứng nhận năng lực thi công xây dựng được cấp căn cứ vào đâu?
-
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016;
- Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016;
- Thông tư 08/2018/TT-BXD ngày 05/10/2018;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018.
Để được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng thì các tổ chức thi công xây dựng công trình cần đáp ứng đủ những điều kiện nào?
Các tổ chức thi công xây dựng được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
Thứ nhất, Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác tối thiểu là 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
- Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với việc xin cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
Hạng II:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
- Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
- Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
Hạng III:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
- Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
- Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
- Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Thứ hai, phạm vi hoạt động:
- Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
- Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
- Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng sẽ được cấp trong những trường hợp nào?
Chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
- Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;
- Cấp lại chứng chỉ năng lực do chứng chỉ năng lực cũ bị mất hoặc hư hỏng hoặc hết thời hạn hiệu lực.
Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng sẽ bị thu hồi trong những trường hợp nào?
Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
- Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
- Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
- Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;
- Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
- Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
Về thẩm quyền cấp và thu hồi chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
Ngoài ra, Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Vậy, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng gồm những tài liệu gì?
Thứ nhất, đối với chứng chỉ năng lực lần đầu bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018/NĐ-CP;
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
- Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
- Chứng chỉ năng lực thi công xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
- Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
Trừ đơn đề nghị ra thì tất cả các giấy tờ kể trên đều phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Thứ hai, đối với hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực thi công xây dựng, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018/NĐ-CP;
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.
Về hội đồng xét chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
- Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
- Cơ cấu và số lượng thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
- Thành phần hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
- Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
- Ủy viên thường trực là công chức, viên chức của cơ quan này;
- Các ủy viên tham gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
- Hội đồng hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng
Bước 1: Tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựn qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Dịch vụ cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng tại Viện Xây dựng?
Viện Xây Dựng là đơn vị hàng đầu trong tư vấn, đào tạo và cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng theo đúng quy định của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, là địa chỉ tin cậy được nhiều học viên lựa chọn.
Với phương châm luôn đặt chữ tín lên hàng đầu, chúng tôi với đội ngũ nhân viên nắm rõ quy định pháp luật về yêu cầu chứng chỉ năng lực, làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, hết sức mình hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, kịp thời, chính xác là địa điểm tin cậy cho người lao động.
Đến với chúng tôi quý khách sẽ được hưởng các lợi ích sau:
- Tư vấn thủ tục cấp chứng chỉ doanh nghiệp, cá nhân quy trình quản lý nghiệp vụ chuyên ngành, các tài liệu khác.
- Bạn được cắt giảm tất cả các khâu trung gian.
- Hồ sơ của các bạn được xử lý nhanh gọn, tiết kiệm tối đa thời gian, kinh phí cho doanh nghiệp.
- Đội ngũ tư vấn là những nhân viên chuyên nghiệp, chính xác, hoạt động 24/24.
- Tỷ lệ cấp chứng chỉ năng an toàn lao động thành công 100%, đảm bảo hướng tới thứ hạng cao nhất.
Để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp các thắc mắc vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi: Hotline: 0904.889.859 – .