Điều kiện xét – cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2

Chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng hạng 2 (hay chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II) là loại chứng chỉ xây dựng khá phổ biến hiện nay ngoài hạng 1 và hạng 3. Vậy để xin cấp chứng chỉ năng lực hạng 2, thì cần phải đáp ứng điều kiện gì? Cùng Viện Xây dựng giải đá thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây nhé.

>>>> Xem thêm:

♦       Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng cá nhân

♦      Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế bao gồm các lĩnh vực nào?

chứng chỉ năng lực hạng 2
chứng chỉ năng lực hạng 2

Chứng chỉ năng lực xây dựng hiểu thế nào?

Mặc dù pháp luật không quy định cụ thể thế nào là chứng chỉ năng lực xây dựng hạng ii nhưng căn cứ theo các quy định hiện hành có thể hiểu chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực của Bộ Xây Dựng, Sở xây dựng cấp cho các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng một cách ngắn ngọn, khái quát nhất.

Chứng chỉ này sẽ là cơ sở, căn cứ để tổ chức, cá nhân hành nghề hợp pháp trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Chứng chỉ năng lực hạng 2 cũng do Sở Xây dựng cấp như chứng chỉ hạng 3. Riêng chứng chỉ hạng 1 sẽ thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng. 

Bạn lưu ý dù chứng chỉ do Sở Xây dựng nào cấp thì nó vẫn có giá trị lưu hành như nhau trên toàn Việt Nam.

Ví dụ: A xin cấp chứng chỉ năng lực thiết kế hạng 2 ở Sở Xây dựng Bắc Ninh. Sau đó A hành nghề ở Bắc Giang. Trường hợp này chứng chỉ năng lực của A được lưu hành, có giá trị như nhau.

Lĩnh vực hoạt động được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

Lĩnh vực thiết kế gồm:

+ Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình dân dụng

+ Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông

+ Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật

Xem thêm:  Một số kiến thức cần biết về chứng chỉ năng lực đấu thầu

+ Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn

Lĩnh vực thi công:

+ Thi công công trình dân dụng

+ Thi công công trình giao thông

+ Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật

+ Thi công công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn

Lĩnh vực giám sát thi công:

+ Giám sát thi công công trình dân dụng

+ Giám sát thi công công trình giao thông

+ Giám sát thi công công trình hạ tầng kỹ thuật

+ Giám sát thi công công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn

Lĩnh vực tư vấn quản lý dự án:

+ Quản lý dự án dân dụng

+ Quản lý dự án giao thông

+ Quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật

+ Quản lý dự án nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn

Lĩnh vực khảo sát:

+ Khảo sát địa chất

+ Khảo sát địa hình

Lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng

Như vậy, các lĩnh vực để cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II cũng rất đa dạng và phong phú.

Điều kiện xét – cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2

Tương ứng với các cấp công trình, chứng chỉ năng lực vẫn được phân cấp thành các hạng khác nhau. Điều kiện cấp các hạng chứng chỉ hạng II như sau:

Thẩm quyền: Sở Xây dựng các tỉnh cấp;

Yêu cầu năng lực:

+ Doanh nghiệp đã thực hiện 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III trở lên;

+ Các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì dự án phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực xin cấp;

+ Các cá nhân phụ trách chuyên môn phải đảm bảo điều kiện thời gian kinh nghiệm, CCHN phù hợp với từng lĩnh vực xin cấp;

+ Công nhân kỹ thuật phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp tùy theo lĩnh vực xin cấp;

+ Với một số lĩnh vực, doanh nghiệp phải có chứng thực máy móc vật tư, cơ sở vật chất phù hợp.

Đối với tổ chức, doanh nghiệp thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

– Có tối thiểu 10 nhân sự; có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ; những nhân sự làm chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn thì cần phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với phần công việc đảm nhận.

– Có tối thiểu 10 nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức; doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng công trình có trình độ chuyên môn; nghiệp vụ phù hợp với từng loại công trình xây dựng đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực

– Đã làm tư vấn thiết kế; tối thiểu 01 công trình xây dựng cấp II hay tối thiểu 02 công trình xây dựng cấp III cùng loại.

Xem thêm:  Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực lập dự án đầu tư

Thủ tục, hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II

Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018;
  • Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  • Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
  • Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
  • Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
  • Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

 Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
  •  Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
  • Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về chứng chỉ năng lực hạng 2. Hy vọng bài viết trên đây sẽ hữu ích đối với bạn.