Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Xây dựng | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | BXD-263453 | ||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||||||||||||||
Loại TTHC |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Quản lý hoạt động xây dựng | ||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
– Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. – Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ. – Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.
|
||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
|
||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 | ||||||||||||||||||||
Phí |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Lệ phí |
$(document).ready(function () { |
||||||||||||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên. | ||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý hoạt động xây dựng | ||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Số 37 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Việt Nam. | ||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
a) Điều kiện chung: – Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài. – Có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên. b) Điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng: – Hành nghề khảo sát xây dựng: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên. – Hành nghề thiết kế quy hoạch: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. – Hành nghề thiết kế xây dựng công trình: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên. – Hành nghề giám sát thi công xây dựng: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. – Hành nghề định giá xây dựng: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên. – Hành nghề quản lý dự án: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên. |
||||||||||||||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |