1. Đối tượng được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá:
Cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có nguyện vọng và có đủ điều kiện nêu tại mục (4) của văn bản này.
Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan đến quản lý chi phí đáp ứng đủ điều kiện nêu tại mục (4) của hướng dẫn này được cấp Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng ; việc hành nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về công chức.
2. Nội dung công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm các công việc sau:
2.1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
2.2. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;
2.3. Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
2.4. Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
2.5. Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
2.6. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
2.7. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
2.8. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
2.9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
3. Phạm vi hoạt động của các cá nhân hoạt động độc lập về tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:
a) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 thực hiện tư vấn một hoặc một số công việc quản lý chi phí các dự án quan trọng quốc gia trừ các công việc quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.7 quy định tại mục (2) của văn bản này; các dự án nhóm A ;
Thực hiện tư vấn tất cả các công việc quản lý chi phí các dự án nhóm B, C và các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
b) Cá nhân có Chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thực hiện tư vấn các công việc quản lý chi phí như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ các công việc quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.7 quy định tại mục (2) của văn bản này đối với các dự án nhóm A, B;
Thực hiện tư vấn tất cả các công việc quản lý chi phí các dự án nhóm C và các công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật.
4. Điều kiện được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
4.1 Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;
b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
c) Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng; ( Lịch khai giảng khóa học kỹ sư định giá tại hà nội & khóa học kỹ sư định giá tại tphcm )
d) Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 3 năm;
đ) Đã tham gia thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục (2) của văn bản này.
4.2. Kỹ sư định giá xây dựng hạng 1:
Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
b) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
c) Đã tham gia khoá đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
d) Đã chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc quy định tại mục (2) của văn bản này.
4.3.Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 thì người đề nghị cấp chứng chỉ phải có tối thiểu 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí và chủ trì thực hiện ít nhất 5 công việc quy định tại mục (2) của văn bản này.
5. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:
5.1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
5.2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 01 KSĐGXD) của văn bản này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
5.3. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 2 lên hạng 1:
a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu (Mẫu 02 KSĐGXD) của văn bản này;
b) 02 ảnh mầu cỡ 3×4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;
c) Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại mục 4.3 của văn bản này);
d) Chứng nhận tham gia khoá đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 theo
mẫu (Mẫu 03 KSĐGXD) của văn bản này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
- Đăng ký qua số điện thoại 24/7: 0904 889 859 (Ms.Hoa) phụ trách đào tạo, tuyển sinh, tư vấn cấp chứng chỉ,…
- Đăng ký qua email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com (Thông tin đăng ký gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại liên hệ:
- Đăng ký qua Facebook: Click Here
—- Xem thêm thông tin thêm về — Chứng Chỉ Kỹ Sư Định Giá
Viện Đào Tạo & Bồi Dưỡng Cán Bộ Xây Dựng.
VPGD: TM27A, Tầng 3 – Tòa A1 Phương Đông GreenPark – Số 1 Trần Thủ Độ, P. Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai, TP.Hà Nội.
Website: https://vienxaydung.edu.vn/
Hotline: 0904.889.859 –
Email: vienxaydung.edu.vn@gmail.com