Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Xây dựng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | BXD-263441 | ||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Tỉnh | ||||||||
Loại TTHC |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
||||||||
Lĩnh vực | Nhà ở và công sở | ||||||||
Trình tự thực hiện |
– Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định của Điều 7 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30/12/2016 quy định về việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư (gọi tắt là Thông tư số 31/2016/TT-BXD) tại Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư (gọi tắt là Sở Xây dựng). – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra và phải có văn bản thông báo đề nghị bổ sung các giấy tờ nếu còn thiếu. – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư và: + Ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư nếu nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD. + Hoặc có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng/công nhận lại nếu nhà chung cư không đáp ứng được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định, trong đó nêu rõ lý do nhà chung cư không được công nhận/công nhận lại theo hạng đã đề nghị. – Trường hợp nhà chung cư đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông tư số 31/2016/TT-BXD thì Sở Xây dựng ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư; Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư, Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải công khai thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và gửi quyết định này cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư để công khai cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư biết. |
||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà chung cư. |
||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí |
Không có thông tin |
||||||||
Lệ phí |
$(document).ready(function () { |
||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||
Thời hạn giải quyết |
15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ. |
||||||||
Đối tượng thực hiện | Ban quản trị nhà chung cư, – Chủ sở hữu, – Cá nhân, tổ chức (chủ đầu tư) | ||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Xây dựng | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư (gọi tắt là Sở Xây dựng). |
||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định công nhận hạng nhà chung cư. | ||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
a) Việc công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư phải đảm bảo các yêu cầu sau đây: – Có đề nghị của tổ chức, cá nhân theo quy định; – Nhà chung cư được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo đúng Giấy phép xây dựng được cấp (đối với trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng); – Nhà chung cư phải đảm bảo tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khác có liên quan; – Nhà chung cư đã hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan, đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm các quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng; – Nhà chung cư phải không thuộc diện bị phá dỡ, không thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Nhà chung cư đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được nêu tại điểm a mục này được phân thành 03 hạng nếu đạt các tiêu chí như sau, để làm cơ sở cho việc công nhận hạng/công nhận lại hạng: – Hạng A: đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD. – Hạng B: đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2016/TT-BXD. – Hạng C: không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B. |
||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |