Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | B-BXD-263384-TT | ||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC |
TTHC được luật giao quy định chi tiết |
||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Quản lý hoạt động xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
– Tổ chức đề nghị cấp lần đầu chứng chỉ năng lực hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. – Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. – Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
Gửi hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Phí |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
$(document).ready(function () { |
||||||||||||||||||||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực giám sát thi công xây dựng công trình trong nước., Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình trong nước, Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trong nước, Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trong nước, Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng trong nước, Tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khảo sát xây dựng trong nước | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Bộ Xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | 37 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I. | ||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
a) Điều kiện chung đối với tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: Những cá nhân đảm nhận chức danh chủ chốt phải có hợp đồng lao động với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. b) Điều kiện riêng đối với từng loại tổ chức xin cấp chứng chỉ năng lực: (1) Tổ chức khảo sát xây dựng: – Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định. – Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. – Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. – Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã thực hiện khảo sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo sát. (2) Tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng: – Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án quy hoạch, chủ trì các bộ môn kiến trúc – quy hoạch, kinh tế đô thị và các chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật khác của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. – Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. (3) Tổ chức thiết kế xây dựng công trình: – Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì các bộ môn thiết kế có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. – Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại. (4) Tổ chức tư vấn quản lý dự án: – Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với công việc đảm nhận. – Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận và loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên. (5) Tổ chức thi công xây dựng công trình: – Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. – Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề. – Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận. – Đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại. (6) Tổ chức giám sát thi công xây dựng: – Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. – Đã giám sát thi công xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
|
||||||||||||||||||||||||||||
Đánh giá tác động TTHC | Không có thông tin |